Thứ Hai, 16 tháng 9, 2019

Học tiếng Nhật dễ dàng hơn với 5 trung tâm đào tạo uy tín
Việc lựa chọn các trung tâm tiếng Nhật uy tín ở TP.HCM luôn là mục tiêu quan trọng hàng đầu khi bạn bắt đầu tìm hiểu về tiếng Nhật. Tìm được một trung tâm tốt, phù hợp sẽ giúp cho việc học được nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Học tiếng Nhật uy tín ở TP.HCM


Hãy tham khảo ngay những trung tâm được giới thiệu trong bài viết này để tìm trung tâm tốt nhất cho mình nhé.

1. Trung tâm Nhật ngữ SOFL

Trung tâm Nhật ngữ SOFL được thành lập từ năm 2008, tới nay đã hoạt động được 11 năm. Trong suốt quãng thời gian đó SOFL luôn nỗ lực cố gắng hết sức mình để mang tới những khóa học tiếng Nhật chất lượng nhất.

Đội ngũ giáo viên Việt Nhật trình độ cao, giàu kinh nghiệm kết hợp với giáo trình, phương pháp giảng dạy khoa học giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Bên cạnh đó SOFL luôn chú trọng đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, giảm tối đa học phí để mang lại môi trường học thoải mái và phù hợp với tất cả mọi người.

2. Nhật ngữ Anh đào (Sakura)

Nhật ngữ Sakura là trung tâm đầu tiên tại TP.HCM được sở văn hóa cấp phép thành lập năm 1989 với tên gọi Trung tâm văn hóa Việt Nhật. Tới năm 1995 trung tâm được đổi tên thành Nhật ngữ Sakura dưới sự đồng ý của sở GD và ĐT TP.HCM. Sakura hiện đang là trung tâm giảng dạy tiếng Nhật và giao lưu văn hóa với đội ngũ giáo viên trẻ người Việt Nhật nhiệt tình thân thiện luôn chú trọng để mang tới không chỉ kiến thức tiếng Nhật mà còn là cả một nền văn hóa Nhật Bản đặc sắc.

3. Trung tâm ngoại ngữ tiếng Nhật Đông Du

Có thời gian hoạt động đã khá lâu đời, trường Nhật ngữ Đông Du được cộng đồng những người học tiếng Nhật đánh giá xuất sắc cả về bốn chức năng đàm thoại, đọc Hán tự, văn phạm và viết luận. Nhờ vào phương pháp giảng dạy độc đáo của mình Hán tự không còn là nỗi lo lắng của học viên khi học tiếng Nhật mà có thể nhớ lâu, dễ dàng và ít tốn kém thời gian hơn. Bên cạnh việc dạy tiếng Nhật, Nhật ngữ Đông Du còn mở thêm các lớp học ôn tập Toán, Lý, Sinh, Hóa theo chương trình của Nhật Bản, lớp dành riêng cho những bạn sinh viên muốn đi du học.

>>> Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận 5 TP.HCM

4. Nhật ngữ và du học Redbook

Mặc dù mới ra đời cách đây không lâu, đội ngũ giáo viên tại trung tâm cũng còn rất trẻ tuy nhiên lại luôn tràn đầy nhiệt huyết với mong muốn mang tới cho các bạn học viên môi trường học tập tiếng Nhật thoải mái và năng động nhất. Sau 3 năm hoạt động, Nhật ngữ và du học Redbook vô cùng tự hào đã giúp 160 học sinh đi du học thành công tại các trường tiếng Nhật và các trường chuyên môn tại những thành phố lớn như Osaka, Tokyo, Fukuoka và Fukushima.

5. Trung tâm Nhật ngữ Sakae

Trung tâm Nhật ngữ Sakae trước đó là lớp học tiếng Nhật tại quận Thủ Đức, trung tâm được thành lập từ tháng 9 năm 2013. Điều đặc biệt nhất tại trung tâm đó là giáo viên Nhật Bản chiếm tỷ lệ cao nhất trong tất cả các trung tâm Nhật ngữ tại TP.HCM. Các giáo viên đều được đào tạo một cách bài bản, trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm giảng dạy đa dạng, nhiệt tình và vô cùng tâm huyết với công việc giảng dạy.

Với top 5 trung tâm tiếng Nhật uy tín ở TP. HCM trên, các bạn sẽ được học và chinh phục ngôn ngữ tiếng Nhật dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tốt.

Thứ Ba, 27 tháng 8, 2019

Từ vựng tiếng Nhật về các đồ dùng trong phòng tắm
Trong bài học từ vựng tiếng Nhật ngày hôm nay, Trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ chia sẻ tới các bạn chủ đề về các đồ dùng trong phòng tắm. Hãy sử dụng giấy nhớ ghi lại những từ vựng đó và dán vào những vật dụng trong phòng để thường xuyên nhìn thấy và học mỗi ngày nhé.


STT
Từ Vựng
Kanji
Nghĩa
1
ヘアブラシ (へあぶらし)

Bàn chải tóc
2
かがみ
Gương
3
くし
Lược
4
ヘアドライヤー

Máy sấy tóc
5
けしょうひん
化粧品
Mỹ phẩm
6
こうすい
香水
Nước hoa
7
ヘアスプレー

Keo xịt tóc
8
はぶらし
歯ぶらし
Bàn chải đánh răng
9
はみがきこ
歯磨き粉
Kem đánh răng
10
せいかんざい
制汗剤
Thuốc ngăn đổ mồ hôi
11
キャップ

Nắp
12
チューブ

Ống tuýp
13
カミソリ (かみそり)

Dao cạo
14

カミソリの刃
Lưỡi dao cạo
15
ひげそりようくりーむ
ひげ剃り用クリーム
Kem cạo râu
16
フロス

Tăm chỉ
17
つめきり
爪切り
Bấm móng tay
18
けぬき
毛抜き
Nhíp
19
よくそう
浴槽
Bồn tắm
20
シャワー

Vòi sen
21
せっけん
石鹸
Xà bông
22
あわ
Bọt
23
せっけんのあわ
石鹸の泡
Bọt xà bông
24
ながし
流し
Bồn rửa
25
シャンプー

Dầu gội đầu
26
トイレ

Bồn cầu
27
トイレットペーパー (といれっとぺーぱー)

Giấy vệ sinh
28
はいすいかん
排水管
Lỗ xả nước
29
じゃぐち

蛇口
Vòi nước
30
タオル

Khăn
31
ちりがみ ティッシュ
ちり紙
Khăn giấy
32
たおるかけ
タオル掛け
Giá treo khăn
33
たいじゅうけい
体重計
Cân thể trọng
34
めんぼう
綿棒
Tăm bông
35
くすりばこ
薬箱
Hộp thuốc

>>> Những từ vựng tiếng Nhật thường gặp trong Manga

Trên đây là những từ vựng tiếng Nhật về chủ đề các đồ dùng trong phòng tắm. Hy vọng sẽ giúp các bạn có thêm những vốn từ mới cho mình, chúc các bạn học tốt.

Thứ Tư, 14 tháng 8, 2019

Tìm kiếm trung tâm tiếng Nhật uy tín quận 3 TP.HCM
Để tìm kiếm trung tâm tiếng Nhật uy tín quận 3 TP.HCM bạn hãy tham khảo ngay top 4 địa chỉ học tiếng Nhật chất lượng dưới đây nhé.

Trung tâm Nhật ngữ SOFL

Với tiêu chí luôn đặt học viên lên hàng đầu cùng đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, SOFL hứa hẹn mang tới cho bạn một môi trường học mở và thân thiện. Bạn hoàn toàn có thể thoải mái giao tiếp và rèn luyện với những thầy cô người Nhật.

Cùng nhiều khóa học đa dạng như tiếng Nhật sơ cấp, tiếng Nhật giao tiếp, tiếng Nhật cấp tốc, tiếng Nhật cho doanh nghiệp, ôn thi JLPT… SOFL luôn cập nhật những phương pháp học tiên tiến nhất, luôn lắng nghe và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của học viên. Ngoài ra, trung tâm có chế độ bảo lưu, chuyển lớp cho những học viên có nhu cầu.

Địa chỉ: Số 63 Vĩnh Viễn, P.2, Q.10

Saigon Language School

Học viên sẽ được tiếp xúc với tiếng Nhật từ những ngày đầu tiên vào lớp. Điều này sẽ giúp bạn phát âm chuẩn và hình thành sự tự tin trong giao tiếp với người nước ngoài ngay từ ban đầu. Những hoạt động ngoại khóa được tổ chức thường xuyên không chỉ giúp học viên củng cố khả năng ngôn ngữ mà còn có cơ hội được tìm hiểu nền văn hóa Nhật Bản.

Chương trình giảng dạy được thực hiện bởi đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm mang đến cho học viên một môi trường học thoải mái, thân thiện và hiệu quả.

Địa chỉ: 02 Trương Định, P.6, Q.3

Trung tâm ngoại ngữ Đông Du

Nếu bạn chú trọng và đang cần bổ sung về Kanji, đây có thể là một sự lựa chọn phù hợp cho bạn. Là một trung tâm tiếng Nhật uy tín ở TP.HCM, Đông Du có phương pháp dạy chữ Kanji độc đáo và riêng biệt, giúp học viên dễ dàng nhớ chữ, nhớ lâu và tốn ít thời gian. Đây cũng là một trung tâm được đánh giá có phương pháp giảng dạy đồng bộ kỹ năng cho học viên, vừa vững về văn phạm vừa giỏi đàm thoại.

Địa chỉ: 43D/46 Hồ Văn Huê, P. 9, Q. Phú Nhuận

Trung tâm Nhật ngữ Sakura

Nhờ sử dụng phương pháp đào tạo riêng (dùng hình ảnh tiếp cận từ vựng) và giáo trình tự biên soạn, Sakura mang đến những giờ học chủ động giúp học viên tự tin giao tiếp ngay từ những lớp vỡ lòng. Không khí học tập tại trung tâm luôn vui vẻ, náo nhiệt, tuy nhiên cũng không mất đi sự nghiêm túc chỉn chu cần có, kích thích sự sáng tạo, năng nổ hứng thú học tập của học viên. Ngoài ra, Sakura còn có phòng trà đạo để bạn học về văn hóa pha trà của Nhật Bản, đồng thời là không gian để bạn ôn luyện bài và thư giãn sau những giờ học căng thẳng.

Địa chỉ: 43D/46 Hồ Văn Huê, P. 9, Q. Phú Nhuận

Nếu bạn sinh sống ở Quận 3, hoặc chọn Quận 3 làm nơi tạm “dừng chân” cho tiếng Nhật, hy vọng những gợi ý trên sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn luôn học tốt.

Thứ Ba, 30 tháng 7, 2019

Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề trong khác sạn
Trung tâm tiếng Nhật SOFL giới thiệu cho bạn những mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp thường được sử dụng trong môi trường khách sạn, để bạn rèn luyện thêm những kiến thức về giao tiếp nhé.
Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề trong khác sạn


NHẬN PHÒNG

Tôi có đặt chỗ (yoyaku shiteimasu): 予約しています
Phòng có giường đôi không? (daburu beddo no o heya ha ari masu ka): ダブルベッドのお部屋はありますか?
Phòng khách sạn (kyakushitsu): 客室
Nó có phòng tắm riêng không? (o heya ni ha basu ruーmu ga tsui te i masu ka): お部屋にはバスルームが付いていますか?
Chúng tôi ở đây hai tuần (watashi tachi ha ni shuukan koko ni i masu): 私たちは2週間ここにいます
Chúng tôi muốn phòng nhìn ra biển (oーshanbyuー wo kibou shi masu): オーシャンビューを希望します
Chúng tôi cần 3 chìa khóa (san tsu kiー ga hitsuyou desu): 3つキーが必要です
Nó có hai giường không? (beddo ga ni dai ari masu ka): ベッドが2台ありますか?
Các bạn có phục vụ phòng không? (ruーmu saーbisu ha ari masu ka): ルームサービスはありますか?
Có bao gồm các bữa ăn không? (shokuji ha fukuma re te i masu ka): 食事は含まれていますか?
Tôi là khách trọ (watashi ha taizai kyaku desu): 私は滞在客です

VẬT DỤNG CẦN THIẾT

Thang máy ở đâu? (erebeーtaー ha doko desu ka): エレベーターはどこですか?
Tôi cần nói chuyện với người quản lý (sekininsha o onegai shimasu): 責任者をお願いします
Vòi sen không hoạt động (shawaー ga tsukae mase n): シャワーが使えません
Phòng không có cái chăn nào (heya ni mōfu ga arimasen): 部屋に毛布がありません
Bạn có thể mang cho tôi một cái gối nữa không (makura wo mou ichi tsu mo tte ki te morae masu ka): 枕をもう1つ持って来てもらえますか?
Phòng của chúng tôi không được dọn dẹp (heya ga seisou sa re te i mase n): 部屋が清掃されていません
Chúng tôi cần khăn bơi (puーru you no taoru ga hitsuyou desu): プール用のタオルが必要です
Không có nước nóng (oyu ga de mase n): お湯がでません
Tôi không thích căn phòng này (kono heya ga sukide wa arimasen): この部屋が好きではありません
Chúng tôi cần phòng có máy lạnh (eakon tsuki no o heya de onegai shi masu): エアコン付きのお部屋でお願いします
Tôi không có đặt phòng trước (yoyaku ha shi te i mase n): 予約はしていません

ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN

Bạn có thể giới thiệu một khách sạn rẻ tiền không? (kakuyasu hoteru de o susume ha ari masu ka): 格安ホテルでお勧めはありますか?
Giá bao nhiêu một đêm? (ippaku haku ikura desu ka): 1泊いくらですか?
Tôi sẽ ở lại trong ba tuần (watashi ha san shuukan taizai shi masu): 私は3週間滞在します
Giá bao nhiêu một tuần? (ichi shuukan atari ikura desu ka): 1週間あたりいくらですか?
Các bạn có phòng trống không? (kuu shitsu ha gozai masu ka): 空室はございますか?
Các bạn có hồ bơi không? (puーru ha ari masu ka): プールはありますか?
Hồ bơi ở đâu? (puーru ha doko desu ka): プールはどこですか?
Tôi có thể xem phòng không? (o heya wo mi te mo ii desu ka): お部屋を見てもいいですか?
Có cái nào rẻ hơn không? (motto yasui mono ha ari masu ka): もっと安いものはありますか?
Các bạn có nhà hàng không? (resutoran ha ari masu ka): レストランはありますか?

ĐẾN GIỜ LÊN ĐƯỜNG

Tôi cần thuê một xe hơi (rentakaー ga hitsuyou desu): レンタカーが必要です
Tôi thích ban công (barukoniー wo kibou shi masu): バルコニーを希望します
Tôi có thể đón taxi ở đâu? (takushiー noriba ha doko desu ka): タクシー乗り場はどこですか?
Tôi cần một nhân viên mang hành lý (beru boーi wo onegai shi masu): ベルボーイをお願いします
Tôi đã sẵn sàng trả phòng (chekku auto wo onegai shi masu): チェックアウトをお願いします
Bạn vui lòng gọi giúp tôi một chiếc taxi được không? (takushiー wo yon de itadake masu ka): タクシーを呼んでいただけますか?
Tôi rất thích thời gian lưu trú ở đây (tanoshii taizai deshi ta): 楽しい滞在でした
Đây là một khách sạn xinh đẹp (subarashii hoteru desu): 素晴らしいホテルです
Nhân viên của các bạn thật tuyệt vời (sutaffu ha sugure te i masu): スタッフは優れています
Tôi sẽ giới thiệu về các bạn (watashi ha kono hoteru wo susumeru tsumori desu): 私はこのホテルを勧めるつもりです
Cảm ơn các bạn vì tất cả (iroiro to arigatou gozai mashi ta): いろいろとありがとうございました

>>> Đói bụng, khát nước nói thế nào trong giao tiếp tiếng Nhật?

TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Nhìn (mite): 見て
Nghe (kīte): 聞いて
Cẩn thận (ki wo tsukero): 気を付けろ
Cháy (kajida): 火事だ
Ra khỏi đây (koko kara nigero): ここから逃げろ
Trợ giúp (tasuke te): 助けて
Cứu tôi với (tasuke te): 助けて
Nhanh lên (isoge): 急げ
Dừng lại (tomare): 止まれ
Cảnh sát (keisatsu): 警察
Đó là một trường hợp khẩn cấp (kinkyuu jitai desu): 緊急事態です

Những mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp bên trên hy vọng mang lại những kiến thức bổ ích cho bạn. Chúc bạn học tốt và sớm chinh phục thứ ngôn ngữ khó thú 2 thế giới như tiếng Nhật.