Thứ Tư, 23 tháng 1, 2019

Học tiếng Nhật giao tiếp về Đàm phán lương

Khi đi phỏng vấn xin việc, ngoài thông tin mình cần tìm hiểu về công ty thì Lương là vấn đề được nhiều người quan tâm nhất. Vậy đàm phán lương trong tiếng Nhật nói như nào? Tìm hiểu ngay qua bài viết giao tiếp tiếng Nhật về đàm phán Lương dưới đây nhé.
giao tiep tieng nhat

Đàm phán lương bằng tiếng Nhật

1. この契約(けいやく)には、健康保険(けんこうほけん)が含(ふく)まれていますか?
Trong hợp đồng có gồm cả bảo hiểm y tế không?

2. 有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)は何日(なんにち)もらえるんでしょうか?
Tôi sẽ có bao nhiêu ngày được nghỉ phép nguyên lương?

3. 残業代(ざんぎょうだい)はでますか?
Tôi có được trả tiền làm thêm giờ không?

4. 契約(けいやく)の更新(こうしん)はありますか?
Hợp đồng này có gia hạn được không?

5. 産休(さんきゅう)は規定(きてい)どおりにとれますか?
Tôi có được hưởng chế độ nghỉ sinh không?

6. フリンジ・ベネフィットは何かありますか?
Công ty có cho thêm phúc lợi phụ không?

7. 研修(けんしゅう)はありますか?
Công ty có chính sách đào tạo về trình độ học vấn không?

8. いずれ、昇給(しょうきゅう)はあるんでしょうか?
Rốt cuộc là tôi có được tăng lương hay không?

9. ボーナスは出ますか?
Tôi có được nhận tiền thưởng không?

10. 私(わたし)の昇進(しょうしん)を検討(けんとう)していただけませんか?
Tôi có được xem xét đề bạt để thăng chức không?

11. 危険(きけん)なことはありますか?
Công việc có nguy hiểm gì không?

12. 不十分(ふじゅうぶん)な点(てん)はありませんか?
Có điểm nào anh thấy không hài lòng không ạ?

13. お手本(てほん)を見(み)せてもらえますか?
Có thể chỉ cách đúng cho tôi làm không?

14. もっと実力(じつりょく)をつけるには、何(なに)をしたらいいでしょうか?
Tôi nên làm như thế nào để nâng cao hiệu quả công việc.

15. 私(わたし)の裁量範囲(さいりょうはんい)をもう少(すこ)し広(ひろ)げていただきたいんです。
Tôi muốn được giao thêm nhiều trọng trách hơn.

16. この仕事(しごと)に見合(みあ)う給料(きゅうりょう)は、もらっていません。
Tôi không được trả lương xứng đáng cho công việc này.

17. この会社(かいしゃ)の働(はたら)かせ方(かた)は、不当(ふとう)だと思(おも)います。
Tôi nghĩ rằng công ty này đối xử bất công với nhân viên.

18. 私はやめさせていただきます。
Tôi nghỉ việc.

>>> Xem thêm : Trung tâm tiếng Nhật uy tín ở TPHCM

0 nhận xét: