Thứ Sáu, 12 tháng 1, 2018

Chia sẻ về 3 bảng chữ cái tiếng Nhật cho người mới

Tiếng Nhật khác với ngôn ngữ khác ở điểm là có tới 3 bảng chữ cái, nếu bạn là người mới hãy cùng SOFL tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật nhé.
Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật
Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật

Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất.

Khác với tiếng Việt và dồi dào ngôn ngữ khác, trong tiếng Nhật có ba bảng chữ cái bao gồm: Hiragana, katakana và Kaji. Mỗi bảng chữ cái đều có những đặc điểm khác nhau và đóng vai trò riêng trong chu trình tạo thành cấu trúc ngữ pháp tiếng nhật.Việc học thuộc những bảng chữ cái tiếng Nhật là điều kiện bắt buộc để có thể học tốt tiếng Nhật. Vậy sau đây hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL đi tìm hiểu về những bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản và đầy đủ nhé.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – Chữ Mềm.

Bảng chữ Hiragana và Katakana là hai bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản được sáng tạo thêm ghép cùng với những chữ Kanji. Khi người Nhật vay mượn chữ tiếng Hán để thực hành nhưng lại phát sinh một số hạn chế , tiếng Hán dùng từ đơn âm thì tiếng Nhật là ngôn ngữ chắp vá phải ghép vài âm tiết mới thành một từ, và khi chia quá khứ, hiện nay và tương lai thì lại khác nhau. Do sự phức tạp này nên phải sử dụng thêm Hiragana để làm chúng rõ nghĩa hơn. Chữ Hiragana có kí tự ngữ âm thuần túy và chỉ có duy nhất một cách đọc. Chữ Hiragana được nhu cầu dùng làm chức năng ngữ pháp, để biểu hiện mối quan hệ, khả năng trong câu của những chữ Hán.
Ví dụ: từ “飲” tiếng Hán có nghĩa là “uống”, ta có thể thêm những chữ Hiragana sau để từ có nghĩa hơn:

飲べる : Uống
飲べている : Đang uống
飲べた :Đã uống
飲べさせる : Bắt uống
飲べさせられる :Bị bắt uống
…..
Chính bởi vì đặc trưng nhu cầu dùng như vậy nên trợ từ trong tiếng Nhật đều là chữ Hiragana – đây là bảng chữ quan trọng trong việc luyện thi tiếng Nhật. Chữ Hiragana cũng có thể viết thành chữ Kanji, bởi vì vậy nên chữ Hiragana là bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản được dùng đa dạng nhất trong tiếng Nhật. Nhưng nhiều khi nếu chỉ thực hiện chữ Hiragana thì câu sẽ không rõ nghĩa nên cách thực hành kết hợp cả hai loại chữ này vẫn là cách thực hiện tối ưu nhất trong tiếng Nhật.
học tiếng Nhật trực tuyến
Xem Thêm : Cách học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả cho người bận rộn

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana – Chữ cứng.

Chữ Katakana cũng giống như Hiragana là những kí tự âm cơ bản trong tiếng Nhật, và một cách đọc duy nhất với mỗi âm. Sở dĩ biết cách gọi là chữ “mềm” và chữ “cứng” bởi vì chữ Katakana gồm các nét cong nét gấp và thẳng nên nhìn gãy gọn và cứng cáp hơn chữ Hiragana chỉ bao gồm các nét cong uốn lượn.

Bảng chữ Katakana trong tiếng Nhật được sử dụng để kí họa các âm nước ngoài, như tên các nước, tên địa danh. Tên những loài động thực vật hoặc những từ ngữ về khoa học kĩ thuật cũng hay sử dụng chữ Katakana để viết. ngoài ra chữ Katakana còn được nhu cầu dùng để nhấn mạnh thêm cho câu, thường được thực hiện tại những biển quảng cáo ap phích để làm nổi bật câu đó lên.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji – Chữ Hán.

Bảng chữ Kanji là bảng chữ có tuổi đời lâu nhất trong tiếng Nhật, những chữ cái trong bảng Kanji được vay mượn từ bảng chữ cái của Trung Quốc. Chữ Kanji được nhu cầu dùng để thể hiện nghĩa của câu trong tiếng Nhật. Đây cũng là bảng chữ cái khó học nhất trong ba bảng chữ cái tiếng Nhật , do mỗi chữ trong bảng có đa dạng hơn một cách phát âm, tùy vào từng hoàn cảnh dùng mà sẽ có các cách phát âm khác nhau.

Bởi vì có đa dạng bảng chữ cái tiếng Nhật nên khi học tiếng Nhật mọi người hãy chăm chỉ và có phương pháp học chuẩn xác đắn ngay từ đầu. Trung tâm dạy tiếng nhật SOFL chúc bạn học tốt và sớm chinh phục tiếng Nhật

0 nhận xét: