Thứ Năm, 28 tháng 2, 2019

Ưu đãi ngập tràn - Nhận ngàn quà tặng từ SOFL
Tháng 3 này, Trung tâm tiếng Nhật SOFL xin gửi tới các bạn chương trình ưu đãi vô cùng hấp dẫn: “Tháng vàng học ngôn ngữ - Cùng SOFL sẵn sàng cho khởi đầu mới” với nhiều điều thú vị và bất ngờ đang chờ đón các bạn. Nhanh tay đăng ký ngay kẻo lỡ!!!
Ưu đãi ngập tràn tại SOFL

Nội dung chương trình:

- Giảm đến 15% học phí các khóa học tiếng Nhật sơ cấp, cấp tốc 1, 2, 3, 4, 5, khóa giao tiếp  + giáo trình tương ứng.
- Giảm đến 10% học phí các khóa N5, N4 và cấp tốc N5, N4 + giáo trình tương ứng
Lưu ý: Học viên không nhận giáo trình được áp dụng trừ 100k thẳng vào học phí

Thời gian áp dụng: 01/03 - 31/03/2019

Đối tượng áp dụng: Học viên đăng ký khóa học và hoàn thành học phí trong thời gian khuyến mãi.

Điều kiện áp dụng:
- Đăng ký trực tiếp tại form trên website
- Chương trình không áp dụng song song với các chương trình ưu đãi khác

Khóa học áp dụng:
Toàn bộ các khóa học tiếng Nhật offline 

Cơ sở áp dụng:  5 Cơ sở ở Hà Nội. TP. HCM

Thứ Ba, 26 tháng 2, 2019

Cách làm bài tập trắc nghiệm tiếng Nhật sơ cấp 5 - Đọc hiểu
Đọc hiểu là phần khiến nhiều thí sinh mất thời gian nhất trong kỳ thi JLPT. Với tiếng Nhật sơ cấp 5, khi lần đầu tiên tham dự JLPT nên tham khảo 7 mẹo SOFL chia sẻ dưới đây.

Đọc hiểu tiếng Nhật sơ cấp 5 có khó không?

N5 là cấp độ dễ nhất của tiếng Nhật. Cũng là kỳ thi có mức độ vừa phải, các bài đọc hiểu chưa quá dài và chưa có quá nhiều chữ Kanji khó. Tuy nhiên, so với một người mới học thì bước vào kỳ thi luôn có nhiều điều mới lạ. Và bài đọc hiểu thường làm mất thời gian làm bài của các bạn do các bạn chưa biết cách phân chia thời gian.

>>> Xem thêm : Bài tập tiếng Nhật sơ cấp

Bản chất của các bài đọc hiểu đó là các bạn phải tìm kiếm được thông tin để trả lời cho câu hỏi bên dưới. Cũng có dạng đọc hiểu tìm câu đồng nghĩa hoặc đọc hiểu chọn đáp án đúng sai. Nhưng với thời gian chỉ có 60 phút, bạn không thể bài nào cũng đọc chi tiết từ đầu đến cuối. Cách đơn giản nhất đó là bạn phải tìm ý và khu vực chứa câu trả lời đó thật nhanh. Thứ hai là bạn phải có từ vựng. Nếu không có từ vựng thì bạn khó mà hiểu được nội dung của bài đọc đó nói về cái gì.

Tiếng Nhật N5 thực sự không khó, nhưng nếu không có lộ trình học tập và phương pháp làm bài thì bạn không vượt qua được kỳ thi là chuyện đương nhiên. Chính vì thế hãy tham khảo ngay 7 mẹo làm bài đọc hiểu dưới đây.

8 Mẹo làm bài trắc nghiệm đọc hiểu tiếng Nhật

Mẹo số 1: Câu hỏi yêu cầu tìm về nội dung và lý do của một câu nào đó được gạch dưới.

Dạng này khá đơn giản vì thường hỏi lý do của phần đó thì đáp án hay ở phía trước hoặc sau của chính phần gạch dưới đó. Hầu như những bạn nào đọc lướt nhanh những nội dung trước và sau của phần gạch dưới đều có thể tìm được đáp án.

Mẹo số 2: Nếu xuất hiện từ nối là các từ thể hiện sự trái ngược như tuy nhiên” thì thông thường đoạn văn sau đó thường có nội dung rất quan trọng.

Mẹo 3: Đừng bỏ qua các thông tin mấu chốt ở tiêu đề, các từ vựng tiếng Nhật được chú thích ở phía bên dưới đoạn văn. Bạn hãy thử hình dung khi đọc một đoạn văn mà giữa ‘đọc mà không biết chủ đề’ với cách ‘đọc mà biết rõ chủ đề’, thì cái nào sẽ dễ hiểu hơn? Tất nhiên khi bạn ‘đọc mà biết rất rõ chủ đề’ thì sẽ dễ dàng hiểu được nội dung đoạn văn đó hơn. Đây đều là những thông tin mấu chốt giúp bạn hiểu được đại khái nội dung đoạn văn, và tìm ra câu trả lời nhanh hơn. 

Mẹo số 4: Để làm bài đọc hiểu tiếng Nhật hiệu quả, các bạn cần phải nắm được ý chính và mục đích của tác giả. Tuy nhiên, với thời gian hạn hẹp của kỳ thi các bạn cần chú ý đến những đoạn có chứa các từ như: chắc chắn là, nhất định là, không gì khác hơn,...

Mẹo số 5: Với các từ khóa được lặp đi lặp lại nhiều lần thì bạn hãy để ý vì rất có thể nó sẽ là từ khóa. Do đó, với các câu chứa những từ đó các bạn nên chú ý đến nội dung của câu đó. 
Mẹo số 6: Ở bài đọc hiểu dạng đúng - sai bạn cần lọc ra được câu sai trước để chọn đáp án được chính xác. Hơn nữa dạng bài này không đơn giản sẽ chỉ ra cho bạn câu trả lời đúng ngay lập tức, mà thay vào đó các bạn nên áp dụng phương pháp loại suy để tìm câu trả lời.

Mẹo số 7: Bài đọc hiểu dạng điền các liên từ bạn nên tìm ra nội dung có ý nghĩa liên quan ngay phía sau, chú ý đến các từ đứng xung quanh nó là loại từ gì. Ví dụ đằng sau nó là một danh từ thì phía trước có thể là một tính từ hoặc một danh từ của cụm danh từ. Hoặc các câu thể hiện nguyên nhân thì phía sau có thể là kết quả.

Trên đây là cách làm bài tập trắc nghiệm tiếng Nhật sơ cấp 5 phần đọc hiểu. Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL hy vọng kì thi sắp tới bạn sẽ biết cách áp dụng những điều này để dành lấy số điểm cao nhất.

Thứ Hai, 25 tháng 2, 2019

Bạn có đang tìm khóa luyện thi JLPT N3 tại Hà Nội?
Bằng chứng chỉ tiếng Nhật N3 là tiêu chuẩn mà đa số các doanh nghiệp hiện nay lấy nó để xét tuyển dụng tối thiểu. Vậy bạn đã tìm được khóa luyện thi JLPT N3 nào tại Hà Nội chưa? Hãy đến với SOFL - Trung tâm tiếng Nhật chất lượng và uy tín.
Bằng cấp tiếng Nhật N3


>>> Tham khảo : Lịch thi JLPT 2019

Trung tâm Nhật ngữ SOFL - Khóa luyện thi JLPT N3 tại Hà Nội

JLPT N3 thuộc trình độ trung cấp và cũng là kỳ thi có số lượng thí sinh đông nhất hiện nay. Các công ty và doanh nghiệp của Việt Nam khi tuyển dụng cũng yêu cầu ứng viên phải có ít nhất chứng chỉ JLPT N3 trở lên. Do đó, nhu cầu tìm kiếm các khóa luyện thi JLPT N3 đang là xu hướng và được nhiều học viên quan tâm.

Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL tại Hà Nội đã có thâm niên trên 10 năm trong lĩnh vực đào tạo và giảng dạy Nhật ngữ, đặc biệt là các lớp luyện thi. N3 là cấp độ khó và cần giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy. Chính vì thế, nhiều năm liền Nhật ngữ SOFL luôn thu hút được rất nhiều học viên vì luôn cam kết cả về: chất lượng giảng dạy, cơ sở vật chất, học phí và cả cam kết đầu ra với học viên.
Khóa luyện thi tiếng Nhật N3 tại SOFL
Khóa luyện thi tiếng Nhật N3 tại SOFL

Thạc sĩ Trình Thảo và 12 năm kinh nghiệm giảng dạy

Bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi đến với khóa luyện thi trình độ tiếng Nhật N3 tại Trung tâm tiếng Nhật SOFL. Tại đây không chỉ có cơ sở vật chất khang trang mà còn sự góp mặt của các giảng viên hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo tiếng Nhật.

Thạc sĩ Trình Thảo với 12 năm kinh nghiệm giảng dạy và luyện thi tiếng Nhật các cấp độ, 8 năm công tác về soạn thảo, biên dịch, biên tập giáo trình tiếng Nhật, giảng viên khoa tiếng Nhật trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội, cô chính là người dẫn dắt khóa luyện thi N3 tại SOFL. Đây là niềm vinh hạnh khẳng định sự uy tín và thương hiệu của Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL trong suốt chặng đường 10 năm qua.

Yêu cầu khi tham gia lớp luyện thi JLPT N3

Để đăng ký tham gia khóa luyện thi tiếng Nhật N3 tại Hà Nội, các bạn cần:

      - Hoàn thành hết chương trình sơ cấp, hoặc nếu đã tham gia các khóa học N4 N5 tại SOFL sẽ được giảm 10% học phí.
      - Với các bạn học thẳng lên N3 có thể vượt qua bài kiểm tra trung tâm, khảo sát đầu vào.
      - Thái độ học tập nghiêm túc, có mong muốn luyện thi N3 và chịu được áp lực.

Trong quá trình học không nghỉ quá số buổi quy định, hoàn tất các bài tập cũng theo như yêu cầu của Giảng viên, tham gia đầy đủ tất cả các bài kiểm tra định kỳ của khoá luyện thi.
Nếu bạn đang tìm khóa luyện thi JLPT N3 tại Hà Nội, hãy đến với Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL. Liên hệ ngay số hotline: 0964 661 288 để biết thêm thông tin chi tiết.

Chủ Nhật, 24 tháng 2, 2019

Osechi - Mâm cỗ Tết truyền thống Nhật Bản
Cũng như những quốc gia khác, Tết Nhật Bản là dịp lễ quan trọng nhất trong năm của người Nhật. Người dân ở xứ phù tang thường quây quần bên nhau chuẩn bị những món ăn truyền thống độc đáo để cầu may cho một năm mới. Dưới đây là bí mật về Osechi - mâm cỗ tết truyền thống của người dân Nhật Bản.

>>> Xem thêm : Sự khác biệt giữa Tết Nguyên đán Việt Nam với Tết Nhật Bản

1. Osechi là gì?

Osechi là chính là mâm cỗ tết truyền thống của người Nhật Bản mà tất cả người Nhật phải dùng vào ngày đầu năm mới. Trong tiếng Nhật Osechi-ryōri (御節料理 hay お節料理) là bữa ăn mừng Tết Nhật Bản có nguồn gốc từ thời Heian (794-1185).
Món ăn truyền thống của Nhật bản vào dịp tết
Món ăn truyền thống của Nhật bản vào dịp tết

So với các bữa ăn khác Osechi khác biệt ở chính cách trình baỳ của nó. Thức ăn được đựng vào một tráp sơn rất đẹp có nhiều ngăn có tên gọi là Jūbako (重箱) khá giống với các hộp cơm bento. Mỗi món ăn được đựng trong hộp sẽ có ý nghĩa cầu phúc, chúc mọi người gặp may mắn trong năm mới hay đơn giản chỉ là “sống sót” qua những ngày đầu năm mới khi các cửa hàng khắp nước Nhật đã đóng cửa

Ngày xưa, Osechi chỉ có một vài món, nhưng Osechi ngày nay có tới vài chục món khác nhau, thể hiện một cuộc sống viên mãn trong năm mới.

Lịch sử của Osechi - Mâm cỗ tết truyền thống xứ phù tang

Tết Nhật Bản là một trong năm dịp lễ hội (節句 sekku) đặc biệt của người Nhật, đánh dấu sự bắt đầu của năm mới. Theo truyền thống, trong suốt ba ngày đầu năm mới, phụ nữ Nhật sẽ không nấu nướng vì vậy họ phải chuẩn bị các hộp cơm Osechi trước tết.

Vào những thời kỳ xa xưa hơn, osechi chỉ gồm có nimono, rau luộc trong nước tương, đường hoặc rượu mirin. Tuy nhiên, ngày nay người Nhật đã đa dạng các món ăn,  vì thế mà số lượng món ăn trong bữa osechi tăng dần lên. Ngoài các món ăn truyền thống họ còn thêm vào các món ăn phương tây "osechi Tây Phương" (西洋お節 seiyō-osechi) hay các món ăn Trung Quốc "osechi Trung 
Hoa" (中華風お節 chūkafū osechi).
Lịch sử mâm cỗ truyền thống Nhật Bản
Lịch sử mâm cỗ truyền thống Nhật Bản

2. Osechi -"Hạnh phúc chồng hạnh phúc"


Mâm cỗ tết truyền thống của người Nhật Osechi khá đặc biệt khi các món ăn được đặt trong hộp và xếp chồng lên nhau. Hộp đựng “Jubako” có bề ngoài sang trọng được trang trí bằng những họa tiết truyền thống. Ngoài hộp vuông truyền thống còn có Jubako hình tròn, hình bát giác với chất liệu gỗ nhẹ, sáng màu và giá thành thấp hơn.

Tùy vào từng địa phương và mỗi gia đình khác nhau mà các món ăn, cách sắp xếp và số tầng trong Osechi sẽ khác nhau. Về cơ bản, Osechi sẽ có 4 khay chồng lên nhau, và mang những ý nghĩa rất đặc biệ, xếp theo thứ tự từ trên xuống, bao gồm:
Ichi no Ju (一の重)

Tầng 1 đây như một lời chúc phúc đầu năm, gồm những món ăn mang ý nghĩa tốt lành, dùng để nhắm rượu như Kuromame, Kazunoko, Tazukuri,…
Ni no Ju (二の重)

Tầng thứ 2 nổi bật với các món có vị ngòn ngọt mà cả người lớn lẫn trẻ con đều thích như Kobumaki, Kurikinton, Datemaki,…
San no Ju (三の重)

Tầng thứ 3 có tên gọi là “Hạnh phúc từ biển” bởi các món ăn khay naỳ chủ yếu là các món nướng với nguyên liệu thủy hải sản như tôm, cá,…
Yo no Ju (与の重)

Tầng thứ 4 với hương vị “Hạnh phúc từ núi” với những món kho từ nguyên liệu rau củ như củ sen, nấm, cà rốt, rễ cây ngưu bàng,…

>>> Sự khởi đầu năm mới ở Nhật Bản như thế nào?

3. Một số món ăn cơ bản trong Osechi và ý nghĩa của chúng

Kuromame

Kurimame chính là món đậu nành đen ninh ngọt, nhìn đơn giản nhưng đâu là món ăn có cách chế biến cầu kì và tốn nhiều thời gian. “Mame” trong tiếng Nhật có nghĩa là “siêng năng, cần cù” món ăn này như là lời cầu mong sức khỏe tốt và làm việc, học hành chăm chỉ trong năm mới.
Kuromame

Kazunoko

Kazunoko là trứng cá trích nấu với rượu và nước tương nhạt với ý nghĩa mong muốn con đàn cháu đống qua nhiều thế hệ.
kazunoko

Ebi

Trong quan niệm người Nhật, tôm được xem là biểu tượng của sự trường thọ. Đây là món ăn mong ước sống thọ đến lúc râu dài, lưng cong như tôm.
Ebi

Tazukuri (Gomame)

Ăn món cá cơm rim ngọt trong ngày tết sẽ mang ý nghĩa cầu xin một mùa gặt bội thu.
Tazukuri

Datemaki

Datemaki, một loại trứng cuộn ngọt của người Nhật được làm từ trứng trộn với một nguyên liệu gọi là hanpen (bánh cá). Vì món này trông giống các cuộn giấy, nên có ý nghĩa phát triển văn hóa và học vấn.
Datemaki

Kurikinton

Kurikinton chính là món ngọt với nguyên liệu là khoai lang nghiền và hạt dẻ. Món ăn này có nghĩa đen là “bánh bao ngọt được làm từ hạt dẻ” là lời cầu xin một năm sung túc, tài chính thịnh vượng.
Kurikinton

Kobumaki

Kobumaki là rong biển cuộn rim ngọt với nhân bên trong đa dạng như cá ngừ, cá hồi, thịt gà,... món ăn này gửi đến Thần linh mong ước một năm mới gặp nhiều niềm vui.
Kobumaki

Kamaboko

Chả cá Nhật màu hồng và trắng. Màu đỏ được tin là giúp ngăn chặn các linh hồn độc ác, trong khi màu trắng đại diện cho sự trong sáng, món ăn là biểu tượng cho "Niềm hân hoan". Ngoaì ra, hình kamaboro nhìn tương tự như mặt trời mọc lúc bình minh đại diện cho bình minh đầu tiên của năm mới.  
Kamaboko

Onishime

Onishime chính là món kho với nguyên liệu là củ sen, cà rốt, rễ cây ngưu bàng,... Trong đó Củ sen tượng trưng cho sự thông thái, eễ cây ngưu bàng thể hiện mong muốn một sức khỏe tốt.
Onishime

Ngoài ra còn có Sushi, bánh mochi,...

4. Mua Osechi ở đâu?

Osechi chỉ được tìm thấy ở Nhật vào những ngày đầu năm mới và không được sử dụng trong những tháng còn lại. Nếu không tự chuẩn bị được bạn hoàn toàn có thể mua Osechi tại các siêu thị hay cửa hàng bách hóa ở địa phương.

Giá của một hộp Osechi thường dao động khoảng dưới 10.000 Yên đủ cho vài người ăn trong ít nhất 3 ngày, những hộp  Osechi cao cấp hơn có thể gấp mười lần giá của những phần thông thường. Những món Osechi cao cấp là những sản phẩm có hạn và được chuẩn bị bởi các đầu bếp nổi tiếng.

Bạn hãy trải nghiệm nét văn hóa đặc biệt này tại xứ sở hoa anh đào xinh đẹp khi đi du học hay du lịch Nhật Bản nhé.

Chúc bạn năm mới vạn sự như ý.

Thứ Bảy, 23 tháng 2, 2019

Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản với chủ đề: Xin lỗi - Cảm ơn
Xin lỗi - cảm ơn là mẫu câu cơ bản trong tiếng Nhật giao tiếp. Hãy cùng Trung tâm Nhật ngữ SOFL tìm hiểu chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.
Xin lỗi, cảm ơn trong tiếng Nhật

Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản - Mẫu câu xin lỗi

Nhật Bản vốn được biết đến là nơi coi trọng sự tôn kính và lễ nghi. Và đặc biệt với các doanh nghiệp, hoặc tổ chức nào đó khi họ phục vụ khách hàng không tốt, xảy ra những chuyện không như ý muốn thì tất cả từ ban lãnh đạo phải đứng ra xin lỗi. Điều đó gần như đã là một phần trong kỷ luật của người Nhật, họ cẩn thận tỉ mỉ và cực kỳ có trách nhiệm. Các bạn có thể xem clip xin lỗi của người Nhật ở dưới đây. Chỉ là một vấn đề tăng giá kem nhưng người Nhật đã cho thấy đất nước của họ vĩ đại như thế nào.

  1. お待たせして申し訳ありません。[omataseshite moushiwake arimasen.]: Tôi xin lỗi vì đã để bạn phải chờ đợi.
  2. すみません。[sumi ma sen.]: Xin lỗi
  3. どうもすみません。[doumo sumimasen.]: Chân thành xin lỗi
  4. ご心配をおかけしました。[goshinpai wo kakeshimashita.]: Xin lỗi vì đã làm cho bạn lo lắng.
  5. 私の責任です。[watashi no sekinin desu.]: Đây là trách nhiệm của tôi.
  6. 約束を破ってすみません。[yakusoku wo ysbutte sumimasen.]: Tôi xin lỗi vì đã không giữ đúng lời hứa.
  7. 何か気に入らないことをしましたか。[nani ka ki ni iranai koto wo shimashita.]: Tôi đã làm sai điều gì vậy?
  8. どうぞお許してください。[douzo oyurushite kudasai.]: Hãy tha thứ cho tôi
  9. どうか気を悪くしないでください。[dou ka ki wo warukushinai de kudasai.]: Xin đừng bực tức.
  10. ご迷惑をおかけしてすみません。[gomeiwaku wo kakeshite sumimasen.]: Xin lỗi vì đã làm phiền
  11. 遅れてすみません。[okurete sumimasen.]: Tôi xin lỗi vì đã đến muộn
  12. 会議が長引きました。[kaigi/denwa ga nagabikimashita.]: Xin lỗi vì buổi họp kéo dài hơi lâu
  13. 悪気はなかったのです。[waru gi ha nakatta no desu.]: Tôi thực sự không có ý xấu
  14. 故意にやったのではありません。[koi ni yatta no deha arimasen.]: Tôi không cố ý

Cách trả lời khi người khác xin lỗi

今度から気をつてください。[kondo kara ki wo tsukete kudasai.]: Lần sau hãy cẩn thận nhé.
いいえ、いいんですよ。[iie, iin desu yo.]: Không sao, được rồi
大丈夫ですよ。[daijoubu desuyo.]: Không sao đâu
気にしないでください。[ki ni shinaide kudasai.]: Đừng để ý đến việc đó
もう忘れてください。[mou wasurete kudasai.]: Hãy quên điều đó đi.

Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản - Mẫu câu cảm ơn

Cảm ơn cũng được xem là câu cửa miệng mà người Nhật rất hay dùng. Và trong quá trình học tiếng Nhật, các bạn hãy chú ý một số những mẫu câu dưới đây:

Cảm ơn theo các thông thường

  1. なんとお礼を申し上げたらいいのか分かりません。[nanto o rei wo mou shi age tara ii no ka wakarimasen.]: Tôi không biết phải cám ơn bạn như thế nào.
  2. ご親切忘れません。[go shinsetsu wasuremasen.]: Tôi sẽ không quên lòng tốt của bạn.
  3. どうもありがとうございます。[doumo arigatou gozaimasu.]: Cảm ơn nhiều
  4. 助けていただいて感謝の気持ちでいっぱいです。[tasukete ita dai te kansha no kimochi de ippai desu.]:Thành thật cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.
  5. 大変役に立ちました。[taihen yaku ni tachimashita.]: Cảm ơn vì sự vất vả
  6. どうもね [doumo ne]: Cảm ơn
  7. ありがとう。[arigatou.]: Xin cám ơn
  8. おかげさまで助かりました。[okagesamade tasukarimashita.]: Cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.
Để kỹ năng giao tiếp ngày càng tiến bộ, các bạn có thể đến Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL tại Hà Nội và Tp.HCM.


Trên đây là chủ đề tiếng Nhật giao tiếp cơ bản, SOFL chia sẻ cùng các bạn. Hãy học tập thật chăm chỉ và thực hiện được những mong muốn của bản thân.

Thứ Sáu, 22 tháng 2, 2019

Tiếng Nhật giao tiếp tại Hà Nội - Hội giao lưu văn hóa Nhật - Việt
Để học tiếng Nhật giao tiếp, bạn cần có một môi trường để sử dụng ngôn ngữ. Và Hội giao lưu văn hóa Nhật - Việt - Trung tâm tiếng Nhật SOFL từ lâu đã là điểm đến của nhiều bạn trẻ yêu thích ngôn ngữ này.
Tham gia lớp học tiếng Nhật giao tiếp miễn phí cuối tuần tại SOFL
Tham gia lớp học tiếng Nhật giao tiếp miễn phí cuối tuần tại SOFL

Lớp học tiếng Nhật giao tiếp tại Hà Nội miễn phí

Tiếng Nhật ngày càng hot và được rất nhiều bạn trẻ theo học. Hàng năm các cuộc thi tiếng Nhật được hàng ngàn người đăng ký tham gia. Tuy nhiên, để thực sự sử dụng được ngôn ngữ đó vào công việc, nếu chỉ có chứng chỉ mà không có năng lực thực sự thì đó là một điều đáng buồn.

Hiểu được việc học tiếng Nhật hay bất cứ ngôn ngữ nào khác cũng cần phải có quá trình luyện tập và thực hành, SOFL kết hợp cùng các bạn sinh viên đến từ Nhật Bản hiện đang sinh sống và học tập tại Hà Nội xây dựng chương trình luyện giao tiếp.

Đây là chương trình miễn phí dành cho tất cả các bạn học sinh, sinh viên hay người đi làm muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình. Hoạt động thường niên được tổ chức vào các ngày cuối tuần trong tháng. Trong suốt 3 tiếng, các bạn nói về các chủ đề, các lĩnh vực khác nhau bằng tiếng Nhật. Với mỗi chủ đề, các bạn lại được kết hợp cùng với một người Nhật khác. Điều này không chỉ giúp bạn có thêm nhiều bạn bè, mà còn nghe được nhiều giọng, từ nhiều vùng miền của Nhật Bản.

Một số các hình ảnh và hoạt động của hội

Hội giao lưu văn hóa Nhật - Việt liên tục thu hút được nhiều các bạn sinh viên, và dưới đây là các hoạt động, trải nghiệm của lớp giao tiếp đặc biệt này tại SOFL:
Buổi giao lưu văn hóa nghệ thuật tại SOFL
Buổi giao lưu văn hóa nghệ thuật tại SOFL

Buổi giao lưu ẩm thực Việt - Nhật tại SOFL
Buổi giao lưu ẩm thực Việt - Nhật tại SOFL

Dã ngoại cùng người bản xứ để nâng cao kỹ năng giao tiếp
Dã ngoại cùng người bản xứ để nâng cao kỹ năng giao tiếp

Tại sao đây lại là nơi bạn được học giao tiếp nhiều nhất?

Lý do vì sao các bạn nên chọn lớp học giao tiếp của chúng tôi?

     - Thứ nhất, các bạn hoàn toàn được miễn phí, có môi trường giao tiếp và sử dụng những gì mà các bạn đã được học. 
     - Thứ hai, các bạn được gặp gỡ làm quen với những người có cùng chung mục đích học tiếng Nhật. Các bạn được học hỏi và học tiếng Nhật tiến bộ nhanh hơn. 
     - Thứ ba, người bản ngữ mà các bạn kết nối đều là những người trẻ, họ có cùng quan điểm, lối sống, xu hướng và sự năng động. 
     - Thứ tư, bạn có điều kiện để giỏi giao tiếp ngay ở Việt Nam mà không phải đi du học.
Lớp học tiếng Nhật giao tiếp cùng người bản xứ

Tại sao các bạn không tham gia vào các lớp dạy tiếng Nhật giao tiếp của Trung tâm ngoại ngữ SOFL? Hãy nắm bắt cơ hội để thành công ngay hôm nay.

>>> Khóa học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

Thứ Năm, 21 tháng 2, 2019

Những từ vựng tiếng Nhật thường xuất hiện trên bàn Nhậu
Khi bạn làm việc tại Nhật Bản thì không thể tránh khỏi những buổi tiệc, đi nhậu (uống rượu, ăn uống) với bạn bè, đồng nghiệp. Khi ấy, bạn sẽ phải vận dụng những từ vựng tiếng Nhật mà mình đã học được để giao tiếp với nhau. Vậy, học ngay những từ dưới đây để bữa tiệc trở nên thoải mái, dễ dàng hơn nhé.
từ vựng tiếng nhật trên bàn nhậu

Những câu tiếng Nhật thường xuất trên bàn nhậu

今日、Aさんがおごってくれるからね Hôm nay anh A đãi nhé
今日は飲みまくるぞー!Hôm nay chúng ta sẽ uống tới bến luôn!
一杯(いっぱい)おごるよ!Tớ đãi cậu 1 ly (tôi mời cậu ly)
人に一杯おごる: Mời ai đó 1 ly
とりあえずウィスキーでいい? Đầu tiên chúng ta uống whisky được không ?
まず、ウィスキーでいいですか?Đầu tiên chúng ta uống whisky được không ?
飲みたい気分(きぶん)だ。Tớ đang máu uống rượu đây (thấy thích uống rượu)
お酒(さけ)に強い(つよい)ぞ  Tửu lượng của tớ hơi cao đấy
私、お酒弱(よわ)いんです Tôi không giỏi uống rượu
お酒飲めないも Tớ không uống được rượu mà
お酒はほどほどに。Rượu tớ uống chỉ bình thường thôi, cũng tầm tầm
それ何杯目(なんぱいめ)?Đây là cốc thứ mấy rồi?
車で来たから飲めない。Tớ đi xe ô tô tới nên không được uống rượu (uống rượu thì phải đi taxi tới hoặc bảo vợ đưa đi đón về
また飲みに行こうね! Hôm nào lại đi uống rượu tiếp nhé.
乾杯しよう。 Cạn chén nào
かんぱーい! Cạn chén !
グッと飲み干して! Uống hết (cạn) đi !
(きみ)に乾杯(かんぱい)! Cạn chén vì cậu
健康(けんこう)のために乾杯しまょう ! Cùng cạn chén vì sức khoẻ nào !
彼女(かのじょ)のために乾杯しまょう ! Chạn chén vì cô ấy nào !
一気(いっき)で乾杯しましょう ! Uống 1 hơi hết nhé !
しらふだよ。 Say ngất ngưởng rồi
ほろ酔い(よい)です。 Tôi hơi say rồi
酔(よ)っちゃった。 Say mất rồi
酔(よ)っぱらった Say mất rồi
ベロンベロンだよ。 Say tới mức nói không nên hồn (nói không thành câu thành tiếng rõ như bình thường)
飲み過(す)ぎた。 Uống nhiều quá
気持(きも)ち悪(わ)い。 Cảm thấy không ổn, khó chịu
吐(は)きそう。 Tôi nôn ra mất
二日(ふつか)酔(よ)いだ。 Say mất 2 hôm

Tên của một số món ăn và thức uống trong nhà hàng

Khi tới nhà hàng, quán ăn để nhậu thì việc xem menu gọi món là điều bắt buộc rồi đúng không? Hãy cùng SOFL học từ vựng tiếng Nhật về món ăn thường có trong Menu thực đơn để bạn dễ dàng gọi món nhé.

1. ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー Mineraru wota: Nước khoáng
2. ジ ュー ス Jūsu: Nước ép trái cây
マンゴジ ュー ス Mango Jūsu: Nước ép xoài
トマトジ ュー ス TomatoJūsu:Nước ép cà chua
3. ビ ー ル Biiru: Bia
生ビ ー ル Nama biiru: Bia tươi
瓶ビ ー ル Bin biiru: Bia chai
4. ワ イ ン Wain: Rượu vang
あ か ぶ ど う し ゅ aka budōshu: Rượu vang nho
赤 ワ イ ン (赤 葡萄酒) aka wain: Rượu vang đỏ
5. し ろ ワ イ ン (し ろ ぶ ど う し ゅ) Shiro wain (shiro budōshu): Rượu trắng
白 ワ イ ン (白 葡萄酒)
6. シ ャ ン パ ン Shampan Champers / Bubbly
7. さ け Sake: Rượu Sake
8. 前 菜 ぜ ん さ い Zensai: Khai vị
9. メ イ ン Mein; Chủ yếu
10. デ ザ ー ト Dezāto: Tráng miệng
11. 付 け 合 わ せ 料理 つ け あ わ せ り ょ う り Tsuke awase ryori: Món ăn kèm (Salad)
12. ス ー プ SUPU Canh
13. サ ラ ダ Sarada Salad
14. ソ ー ス Sōsu Nước xốt
15. 野菜 や さ い Yasai Rau
16.じ ゃ が 芋 じ ゃ が い も Jyagaimo: Khoai tây
17.お 米 / ご 飯 お こ め / ご は ん / ラ イ ス Okome/Gohan/Raisu: Cơm ( thường dùng ラ イ ス Raisu )
18.肉 に く Niku: Thịt
19. ラ ー メ ン / う ど ん / そ ば Ramen/Udon/Soba: Mì sợi
20.豚 肉 ぶ た に く Buta - niku: Thịt heo
21.鶏 肉 と り に く Tori - niku: Thịt Gà
22.牛 肉 ぎ ゅ う に く Gyu - niku: Thịt bò
23. トマ ト Tomato: Cà chua
24. 白菜 Hakusai: Bắp cải
25. オクラ Okura: Đậu bắp
26. インゲン Ingen: Đậu đũa
27. きゅうり kuyri: Dưa chuột ( dưa leo )
28. 竹の子 Takenoco: Măng
29. きのこ Kinoco: Nấm
30. 玉ねぎ Tamanegi: Hành tây
31. 長ねぎ Naganegi: Hành lá
32. もやし Moyashi: Giá đỗ
33. レンコン Rencon: Củ sen
34. 豆 Mame: Đậu tương
35. ナス Nasu: Cà tím
36. 大根 Daikon: Củ cải
37. カボチャ Kabocha: Bí đỏ
38. ほうれんそう hourenshou:  Rau cải nhật
39. レタス Retasu:  Rau xà lách 
40. 椎茸 Shiitake: Nấm hương

Hy vọng rằng, những từ vựng tiếng Nhật trên sẽ giúp ích cho bạn mỗi khi tham gia những bữa tiệc, buổi nhậu với đồng nghiệp của mình. Nếu bạn muốn nâng cao khả năng giao tiếp của mình thì đăng ký ngay khóa học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản của Trung tâm Nhật ngữ SOFL để tự tin và giao tiếp lưu loát, chuẩn Nhật hơn nhé.

Thứ Ba, 19 tháng 2, 2019

Học từ vựng tiếng Nhật về tên các quốc gia trên thế giới
Bạn biết bao nhiêu quốc gia trên thế giới? Bạn có biết tên những quốc gia đó trong tiếng Nhật không? Hãy cùng Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL học từ vựng tiếng Nhật về tên các quốc gia và Châu lục nhé.
Từ vựng tiếng Nhật về tên các quốc gia


1. Tổng hợp từ vựng về tên các quốc gia trong tiếng Nhật


A
Afghnistan アフガニスタン
Ai Cập エジプト
Albania アルバニア
Algérie アルジェリア
Andorra アンドラ
Angola アンゴラ
Anh イギリス
Ả Rập Saudi サウジアラビア
Argentina アルゼンチン
Armenia アルメニア
Áo オーストリア
Ấn độ インド
B
Bahamas バハマ
Bahrain バーレーン
Ba Lan ポーランド
Bangladesh バングラデシュ
Belarus ベラルーシ
Bồ đào nha ポルトガル
Brasil ブラジル
Brunei ブルネイ
Bulgaria ブルガリア
C
Campuchia カンボジア
cameroon カメルーン
Canada カナダ
Chile チリ
Colombia コロンビア
Cộng hòa công gô コンゴ共和国(きょうわこく)
Costa Rica コスタリカ
Croatia クロアチア
Cuba キューバ
D
Đan mạch デンマーク
Đông timor 東(ひがし)ティモール
Đức ドイツ
E
Ecuador エクアドル
Ethiopia エチオピア
G
Gambia ガンビア
Ghana ガーナ
H
Hà Lan オランダ
Hàn quốc 韓国(かんこく)
Hoa kỳ アメリカ
Honduras ホンジュラス
Hungary ハンガリー
Hy lạp ギリシャ
I
Iceland アイスランド
Indonesia インドネシア
Iran イラン
Iraq イラク
Israel イスラエル
J
Jamaica ジャマイカ
Jordan ヨルダン
K
Kazakhstan カザフスタン
Kenya ケニア
Kuwait クウェート
L
Lào ラオス
Latvia ラトビア
Liban レバノン
Liberia リベリア
Libya リビア
Luxembourg ルクセンブルク
M
Macdonia マケドニア
Malaysia マレーシア
Maldives モルディブ
Mali マリ
Maroc モロッコ
Mexico メキシコ
Moldova モルドバ
monaco モナコ
Mông cổ モンテネグロ
Myanma ミャンマー
N
Nam sudan 南(みなみ)スーダン
Nam phi 南(みなみ)アフリカ
Nauy ノルウェー
Nepal ネパール
New Zealand ニュージーランド
Nga ロシア
Nhật Bản 日本(にほん)
Nigeria ナイジェリア
O
Oman オマーン
P
Pakistan パキスタン
Palestine パレスチナ
Panama パナマ
Paraguay パラグアイ
Pháp フランス
Phần Lan フィンランド
Philippines フィリピン
Q
Qatar カタール
R
Romania ルーマニア
S
Séc チェコ
Serbia セルビア
Singapore シンガポール
Slovakia スロバキア
Slovenia スロベニア
Somania ソマリア
Sudan スーダン
Syria シリア
T
Tây Ban nha スペイン
Thái Lan タイ
Thổ nhỉ kỳ トルコ
Thụy Điển スウェーデン
Thụy sĩ スイス
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất アラブ
Togo トーゴ
Triều tiên 北朝鮮(きたちょうせん)
Trung Phi 中央(ちゅうおう)アフリカ
Trung Quốc 中国(ちゅうごく)
U
Úc オーストラリア
Ukraina ウクライナ
Uruguay ウルグアイ
Uzberkistan ウズベキスタン
V
Vatican バチカン
Venezuela ベネズエラ
Việt Nam ベトナム
Y
Ý イタリア
Yemen イエメン
Z
Zambia ザンビア
Zimbabwe ジンバブエ

Vì là tên nước ngoài nên hầu hết tên của các quốc gia trên thế giới trong tiếng Nhật đều được viết bằng chữ katakana, tuy nhiên thì vẫn có một vài trường hợp ngoại lệ khác sử dụng chữ Kanji:

Trung Quốc là 中国 (ち ゅ う ご く - chuu goku
Hàn Quốc là 韓国 (か ん こ く - kan koku

Ngoài ra còn có một số quốc gia có nhiều hơn một tên như

Mỹ: ア メ リ カ (amerika) hoặc là 米 国 (べ い こ く - bei koku.
Anh là イ ギ リ ス (igirisu) hoặc là 英国 (え い こ く - ei koku

2. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề “Châu lục và các vùng địa lý”


ヨーロッパ : Europe Châu Âu

アジア: Asia Châu Á

北アメリカ: North America Bắc Mỹ

南アメリカ: South America Nam Mỹ

アフリカ: Africa Châu Phi

オーストラリア、オーストラシア、オセアニア: Châu Úc/Châu Đại Dương/khu vực gồm các nước: Australia, New Zealand, Papua New Guinea và một số đảo ở khu vực Thái Bình Dương

南極大陸: Antarctica Châu Nam Cực

または; 太平洋: the Pacific Ocean hoặc the Pacific Thái Bình Dương

または ; 大西洋: the Atlantic Ocean hoặc the Atlantic Đại Tây Dương

インド洋: the Indian Ocean Ấn Độ Dương

北極海: the Arctic Ocean Bắc Băng Dương

または ; 地中海.: the Mediterranean Sea hoặc the Mediterranean Biển Địa Trung Hải

または ;カリブ海 the Caribbean Sea hoặc the Caribbean Biển Ca­ri­bê
または ; バルト海..the Baltic Sea hoặc the Baltic Biển Baltic

黒海..the Black Sea Biển Đen

カスピ海..the Caspian Sea Biển Caspi/Lý Hải

アラビア海..the Arabian Sea Biển Ả­rập

南シナ海..the South China Sea Biển Đông

北海: Biển Bắc/Bắc Hải

(しばしば;と呼ばれる)イギリス海峡: Eo biển Anh

北極圏: Bắc cực

または; サハラ砂漠: sa mạc Sahara
アマゾンの熱帯雨林: Rừng mưa nhiệt đới Amazon

ヒマラヤ山脈: dãy Himalaya

アルプス: dãy núi Alp

としても知られる) ロッキー山脈: dãy núi Rocky Mountain

アンデス山脈.: dãy nũi Andes

テムズ川: sông Thames

ライン川: sông Rhine

ドナウ川: sông Đa­nuýp

ナイル川: sông Nile

アマゾン川: sông Amazon

ヴォルガ川: sông Volga

ガンジス川: sông Ganges

長江: sông Yangtze

ミシシッピ川: sông Mississipp

>>> Có thể bạn quan tâm : Khóa học tiếng Nhật sơ cấp 1