Mộ đom đóm là bộ phim hoạt hình về chiến tranh thế giới thứ 2 xuất sắc nhất của Nhật Bản đã lấy đi nước mắt của hàng triệu người xem trên toàn thế giới. Để giúp các bạn có thể cảm nhận một cách rõ nét hơn về cảm xúc của bộ phim hôm nay Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL sẽ giới thiệu cho các bạn bài hát nhạc phim 蛍火の杜へ vô cùng cảm động trong chuyên mục học tiếng Nhật qua bài hát. Cùng nghe và học các từ vựng xuất hiện trong bài nhé!
今日(きょう)は雨上(あめあ)がり
生温(なまぬる)い風(かぜ)
静(しず)かな夜道(よみち)を
通(とお)り抜(ぬ)ける 夏(なつ)が近(ちか)い
Giữa mùa mưa ẩm ướt
Hôm nay sau cơn mưa
Một làn gió tươi mới và ấm áp
Thoảng qua con phố đêm yên lặng
Mùa hè đã sắp đến rồi
Từ mới:
梅雨(つゆ) (MAI VŨ): mùa mưa
真(ま)ん中(なか) (CH N TRUNG): chính giữa
雨上(あめあ)がり: sau cơn mưa
生(なま) (SINH): tươi mới, sống
温(ぬる)い (ÔN): âm ấm, nguội
風(かぜ) (PHONG): gió
静(しず)か (TĨNH): yên tĩnh
通(とお)り抜(ぬ)ける: đi xuyên qua
夏(なつ) (HẠ): mùa hè
近(ちか)い (CẬN): gần
光(ひか)り輝(かがや)き
この目(め)を奪(うば)い
手(て)にしたくなる
触(ふ)れてみたくなる
あなたはこの蛍(ほたる)のよう
Tia nắng toả sáng lấp lánh
Nhưng lại cướp mất đôi mắt của tôi
Tôi muốn giữ lấy
Tôi muốn chạm tay vào
Bạn giống như đom đóm vậy
Từ mới:
光(ひか)り (QUANG): ánh sáng
輝(かがや)き (HUY): ánh sáng rực rỡ, ánh sáng huy hoàng
奪(うば)い (ĐOẠT): tước đoạt, chiếm đoạt
触(ふ)れる (XÚC): sờ, chạm
蛍(ほたる)(HUỲNH): con đom đóm
もういいかい まだみたい
もういいかい その心(こころ)
Bạn đã sẵn sàng chưa? Tôi vẫn đang nhìn
Bạn đã sẵn sàng chưa? Trái tim tôi
あなたの気持(きも)ちが見(み)えない
望(のぞ)むほど苦(くる)しくなる
それでも嫌(きら)いになれない
Tôi không thể nhìn thấy cảm xúc của bạn
Càng ước muốn bao nhiêu tôi càng đau buồn bấy nhiêu
Vì vậy tôi vẫn không thể ghét bạn được
Từ mới:
気持(きも)ち (KHÍ TRÌ): cảm giác, cảm tình
見(み)えない (KIẾN): không thể nhìn được
望(のぞ)む (VỌNG): nguyện vọng, kỳ vọng
苦(くる)しい (KHỔ): cực khổ, đau đớn
嫌(きら)い (HIỀM): ghét
ふわりふわりと
宙(ちゅう)を舞(ま)う蛍(ほたる)
少(すこ)し離(はな)れた場所(ばしょ)から
見(み)るのが一番(いちばん)いい
そっと そっと
Nhẹ nhàng, thật nhẹ nhàng
Những chú đom đóm nhảy múa trong không gian
Vì ở đó chỉ cách xa một chút
Tôi thích nhất nhìn những khoảnh khắc như thế
Khẽ chạm vào ánh sáng ấy
Từ mới:
ふわり: nhẹ nhàng
宙(ちゅう) (TRỤ): không gian
舞(ま)う (VŨ): nhảy múa
離(はな)れる (LI): cách li, chia cách, tách xa
場所(ばしょ) (TRƯỜNG SỞ): địa điểm
見(み)る (KIẾN): nhìn
そっと : nhẹ nhàng
つかめない 届(とど)かない
つかめない その心(こころ)
Tôi không thể giữ nó, tôi không thể đạt
Tôi không thể giữ nó, trái tim của bạn
Từ mới:
届(とど)ける: (GIỚI): đưa đến
‘自分(じぶん)だけが思(おも)っている’
感(かん)じると泣(な)きたくなる
同(おな)じ気持(きも)ちにはなれない
Đây chỉ là suy nghĩ của riêng tôi sao?
Mỗi khi nghĩ như vậy, tôi đều bật khóc
Vậy còn cảm giác của bạn có giống như vậy không?
Từ mới:
自分(じぶん) (TỰ PH N): tự mình
感(かん)じる (CẢM): cảm giác
泣(な)く (KHỐC): khóc
同(おな)じ (ĐỒNG): giống
もういいかい まだみたい
もういいかい その心
Bạn đã sẵn sàng chưa? Tôi vẫn đang nhìn
Bạn đã sẵn sàng chưa? Trái tim tôi
あなたの気持(きも)ちが見(み)えない
望(のぞ)むほど苦(くる)しくなる
それでも嫌(きら)いになれない
Tôi không thể nhìn thấy cảm xúc của bạn
Càng ước muốn bao nhiêu tôi càng đau buồn bấy nhiêu
Vì vậy tôi vẫn không thể ghét bạn được
感(かん)じると泣(な)きたくなる
あなたの気持(きも)ちが知(し)りたい
Mỗi khi nghĩ như thế, tôi lại muốn khóc
Tôi muốn biết cảm giác của bạn
あなたの気持(きも)ちが見(み)えない
梅雨(つゆ)の真(ま)ん中(なか
今日(きょう)は雨上(あめあ)がり
生温(なまぬる)い風(かぜ)
静(しず)かな夜道(よみち)を
Tôi không thể nhìn được cảm xúc của bạn
Giữa mùa mưa ẩm ướt
Hôm nay sau cơn mưa
Một làn gió tươi mới và ấm áp
Thoảng qua con phố đêm yên lặng
それでも嫌(きら)いになれない
静(しず)かな夜道(よみち)を
通(とお)り抜(ぬ)ける夏(なつ)が近(ちか)い
Vì vậy, tôi không thể ghét bạn được
Thoảng qua con phố đêm yên lặng
Mùa hè đã sắp đến rồi
今日(きょう)は雨上(あめあ)がり
夏(なつ)が近(ちか)い
Sau cơn mưa hôm nay
Mùa hè sắp đến rồi
Một bài hát cảm động và rất ý nghĩa phải không các bạn. Hy vọng qua bài hát này các bạn không chỉ cảm nhận rõ nét thông điệp bộ phim muốn truyền tải mà còn nắm thêm được những từ vựng tiếng Nhật mới nữa. Còn rất nhiều bài hát hay và thú vị mà SOFL muốn giới thiệu cho các bạn. Đừng quên theo dõi những bài viết sau các bạn nhé!
>>> Xem thêm : Những bài hát tiếng Nhật hay nhất
Bài hát nhạc phim Mộ đom đóm - 蛍火の杜へ
梅雨(つゆ)の真(ま)ん中(なか)今日(きょう)は雨上(あめあ)がり
生温(なまぬる)い風(かぜ)
静(しず)かな夜道(よみち)を
通(とお)り抜(ぬ)ける 夏(なつ)が近(ちか)い
Giữa mùa mưa ẩm ướt
Hôm nay sau cơn mưa
Một làn gió tươi mới và ấm áp
Thoảng qua con phố đêm yên lặng
Mùa hè đã sắp đến rồi
Từ mới:
梅雨(つゆ) (MAI VŨ): mùa mưa
真(ま)ん中(なか) (CH N TRUNG): chính giữa
雨上(あめあ)がり: sau cơn mưa
生(なま) (SINH): tươi mới, sống
温(ぬる)い (ÔN): âm ấm, nguội
風(かぜ) (PHONG): gió
静(しず)か (TĨNH): yên tĩnh
通(とお)り抜(ぬ)ける: đi xuyên qua
夏(なつ) (HẠ): mùa hè
近(ちか)い (CẬN): gần
光(ひか)り輝(かがや)き
この目(め)を奪(うば)い
手(て)にしたくなる
触(ふ)れてみたくなる
あなたはこの蛍(ほたる)のよう
Tia nắng toả sáng lấp lánh
Nhưng lại cướp mất đôi mắt của tôi
Tôi muốn giữ lấy
Tôi muốn chạm tay vào
Bạn giống như đom đóm vậy
Từ mới:
光(ひか)り (QUANG): ánh sáng
輝(かがや)き (HUY): ánh sáng rực rỡ, ánh sáng huy hoàng
奪(うば)い (ĐOẠT): tước đoạt, chiếm đoạt
触(ふ)れる (XÚC): sờ, chạm
蛍(ほたる)(HUỲNH): con đom đóm
もういいかい まだみたい
もういいかい その心(こころ)
Bạn đã sẵn sàng chưa? Tôi vẫn đang nhìn
Bạn đã sẵn sàng chưa? Trái tim tôi
あなたの気持(きも)ちが見(み)えない
望(のぞ)むほど苦(くる)しくなる
それでも嫌(きら)いになれない
Tôi không thể nhìn thấy cảm xúc của bạn
Càng ước muốn bao nhiêu tôi càng đau buồn bấy nhiêu
Vì vậy tôi vẫn không thể ghét bạn được
Từ mới:
気持(きも)ち (KHÍ TRÌ): cảm giác, cảm tình
見(み)えない (KIẾN): không thể nhìn được
望(のぞ)む (VỌNG): nguyện vọng, kỳ vọng
苦(くる)しい (KHỔ): cực khổ, đau đớn
嫌(きら)い (HIỀM): ghét
ふわりふわりと
宙(ちゅう)を舞(ま)う蛍(ほたる)
少(すこ)し離(はな)れた場所(ばしょ)から
見(み)るのが一番(いちばん)いい
そっと そっと
Nhẹ nhàng, thật nhẹ nhàng
Những chú đom đóm nhảy múa trong không gian
Vì ở đó chỉ cách xa một chút
Tôi thích nhất nhìn những khoảnh khắc như thế
Khẽ chạm vào ánh sáng ấy
Từ mới:
ふわり: nhẹ nhàng
宙(ちゅう) (TRỤ): không gian
舞(ま)う (VŨ): nhảy múa
離(はな)れる (LI): cách li, chia cách, tách xa
場所(ばしょ) (TRƯỜNG SỞ): địa điểm
見(み)る (KIẾN): nhìn
そっと : nhẹ nhàng
つかめない 届(とど)かない
つかめない その心(こころ)
Tôi không thể giữ nó, tôi không thể đạt
Tôi không thể giữ nó, trái tim của bạn
Từ mới:
届(とど)ける: (GIỚI): đưa đến
‘自分(じぶん)だけが思(おも)っている’
感(かん)じると泣(な)きたくなる
同(おな)じ気持(きも)ちにはなれない
Đây chỉ là suy nghĩ của riêng tôi sao?
Mỗi khi nghĩ như vậy, tôi đều bật khóc
Vậy còn cảm giác của bạn có giống như vậy không?
Từ mới:
自分(じぶん) (TỰ PH N): tự mình
感(かん)じる (CẢM): cảm giác
泣(な)く (KHỐC): khóc
同(おな)じ (ĐỒNG): giống
もういいかい まだみたい
もういいかい その心
Bạn đã sẵn sàng chưa? Tôi vẫn đang nhìn
Bạn đã sẵn sàng chưa? Trái tim tôi
あなたの気持(きも)ちが見(み)えない
望(のぞ)むほど苦(くる)しくなる
それでも嫌(きら)いになれない
Tôi không thể nhìn thấy cảm xúc của bạn
Càng ước muốn bao nhiêu tôi càng đau buồn bấy nhiêu
Vì vậy tôi vẫn không thể ghét bạn được
感(かん)じると泣(な)きたくなる
あなたの気持(きも)ちが知(し)りたい
Mỗi khi nghĩ như thế, tôi lại muốn khóc
Tôi muốn biết cảm giác của bạn
あなたの気持(きも)ちが見(み)えない
梅雨(つゆ)の真(ま)ん中(なか
今日(きょう)は雨上(あめあ)がり
生温(なまぬる)い風(かぜ)
静(しず)かな夜道(よみち)を
Tôi không thể nhìn được cảm xúc của bạn
Giữa mùa mưa ẩm ướt
Hôm nay sau cơn mưa
Một làn gió tươi mới và ấm áp
Thoảng qua con phố đêm yên lặng
それでも嫌(きら)いになれない
静(しず)かな夜道(よみち)を
通(とお)り抜(ぬ)ける夏(なつ)が近(ちか)い
Vì vậy, tôi không thể ghét bạn được
Thoảng qua con phố đêm yên lặng
Mùa hè đã sắp đến rồi
今日(きょう)は雨上(あめあ)がり
夏(なつ)が近(ちか)い
Sau cơn mưa hôm nay
Mùa hè sắp đến rồi
Một bài hát cảm động và rất ý nghĩa phải không các bạn. Hy vọng qua bài hát này các bạn không chỉ cảm nhận rõ nét thông điệp bộ phim muốn truyền tải mà còn nắm thêm được những từ vựng tiếng Nhật mới nữa. Còn rất nhiều bài hát hay và thú vị mà SOFL muốn giới thiệu cho các bạn. Đừng quên theo dõi những bài viết sau các bạn nhé!
0 nhận xét: