Thứ Bảy, 23 tháng 2, 2019

Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản với chủ đề: Xin lỗi - Cảm ơn

Xin lỗi - cảm ơn là mẫu câu cơ bản trong tiếng Nhật giao tiếp. Hãy cùng Trung tâm Nhật ngữ SOFL tìm hiểu chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.
Xin lỗi, cảm ơn trong tiếng Nhật

Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản - Mẫu câu xin lỗi

Nhật Bản vốn được biết đến là nơi coi trọng sự tôn kính và lễ nghi. Và đặc biệt với các doanh nghiệp, hoặc tổ chức nào đó khi họ phục vụ khách hàng không tốt, xảy ra những chuyện không như ý muốn thì tất cả từ ban lãnh đạo phải đứng ra xin lỗi. Điều đó gần như đã là một phần trong kỷ luật của người Nhật, họ cẩn thận tỉ mỉ và cực kỳ có trách nhiệm. Các bạn có thể xem clip xin lỗi của người Nhật ở dưới đây. Chỉ là một vấn đề tăng giá kem nhưng người Nhật đã cho thấy đất nước của họ vĩ đại như thế nào.

  1. お待たせして申し訳ありません。[omataseshite moushiwake arimasen.]: Tôi xin lỗi vì đã để bạn phải chờ đợi.
  2. すみません。[sumi ma sen.]: Xin lỗi
  3. どうもすみません。[doumo sumimasen.]: Chân thành xin lỗi
  4. ご心配をおかけしました。[goshinpai wo kakeshimashita.]: Xin lỗi vì đã làm cho bạn lo lắng.
  5. 私の責任です。[watashi no sekinin desu.]: Đây là trách nhiệm của tôi.
  6. 約束を破ってすみません。[yakusoku wo ysbutte sumimasen.]: Tôi xin lỗi vì đã không giữ đúng lời hứa.
  7. 何か気に入らないことをしましたか。[nani ka ki ni iranai koto wo shimashita.]: Tôi đã làm sai điều gì vậy?
  8. どうぞお許してください。[douzo oyurushite kudasai.]: Hãy tha thứ cho tôi
  9. どうか気を悪くしないでください。[dou ka ki wo warukushinai de kudasai.]: Xin đừng bực tức.
  10. ご迷惑をおかけしてすみません。[gomeiwaku wo kakeshite sumimasen.]: Xin lỗi vì đã làm phiền
  11. 遅れてすみません。[okurete sumimasen.]: Tôi xin lỗi vì đã đến muộn
  12. 会議が長引きました。[kaigi/denwa ga nagabikimashita.]: Xin lỗi vì buổi họp kéo dài hơi lâu
  13. 悪気はなかったのです。[waru gi ha nakatta no desu.]: Tôi thực sự không có ý xấu
  14. 故意にやったのではありません。[koi ni yatta no deha arimasen.]: Tôi không cố ý

Cách trả lời khi người khác xin lỗi

今度から気をつてください。[kondo kara ki wo tsukete kudasai.]: Lần sau hãy cẩn thận nhé.
いいえ、いいんですよ。[iie, iin desu yo.]: Không sao, được rồi
大丈夫ですよ。[daijoubu desuyo.]: Không sao đâu
気にしないでください。[ki ni shinaide kudasai.]: Đừng để ý đến việc đó
もう忘れてください。[mou wasurete kudasai.]: Hãy quên điều đó đi.

Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản - Mẫu câu cảm ơn

Cảm ơn cũng được xem là câu cửa miệng mà người Nhật rất hay dùng. Và trong quá trình học tiếng Nhật, các bạn hãy chú ý một số những mẫu câu dưới đây:

Cảm ơn theo các thông thường

  1. なんとお礼を申し上げたらいいのか分かりません。[nanto o rei wo mou shi age tara ii no ka wakarimasen.]: Tôi không biết phải cám ơn bạn như thế nào.
  2. ご親切忘れません。[go shinsetsu wasuremasen.]: Tôi sẽ không quên lòng tốt của bạn.
  3. どうもありがとうございます。[doumo arigatou gozaimasu.]: Cảm ơn nhiều
  4. 助けていただいて感謝の気持ちでいっぱいです。[tasukete ita dai te kansha no kimochi de ippai desu.]:Thành thật cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.
  5. 大変役に立ちました。[taihen yaku ni tachimashita.]: Cảm ơn vì sự vất vả
  6. どうもね [doumo ne]: Cảm ơn
  7. ありがとう。[arigatou.]: Xin cám ơn
  8. おかげさまで助かりました。[okagesamade tasukarimashita.]: Cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.
Để kỹ năng giao tiếp ngày càng tiến bộ, các bạn có thể đến Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL tại Hà Nội và Tp.HCM.


Trên đây là chủ đề tiếng Nhật giao tiếp cơ bản, SOFL chia sẻ cùng các bạn. Hãy học tập thật chăm chỉ và thực hiện được những mong muốn của bản thân.

0 nhận xét: